Từ tháng 10/2022, chính sách tiền lương của công chức, viên chức có điểm gì mới?

22/09/2022 06:57 toquoc.vn

Lương viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên

Từ ngày 10/10/2022, Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT chính thức có hiệu lực sẽ áp dụng cách xếp lương của viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.

Cụ thể, Điều 17 Thông tư 13 quy định cách xếp lương của viên chức thuộc chuyên ngành thông tin, truyền thông như sau:

- Đối với Biên tập viên/ Phóng viên/ Biên dịch viên/ Đạo diễn truyền hình hạng I: Mức lương từ 9.238.000 - 11.920.000 đồng/tháng (hệ số lương từ 6,2 - 8,0).

- Đối với Biên tập viên/ Phóng viên/ Biên dịch viên/ Đạo diễn truyền hình hạng II: Mức lương từ 6.556.000 - 10.102.200 đồng/tháng (hệ số lương từ 4,4 - 6,78).

- Đối với Biên tập viên/ Phóng viên/ Biên dịch viên/ Đạo diễn truyền hình hạng III: Mức lương từ 3.486.600 - 7.420.200 đồng/tháng (hệ số lương từ 2,34 - 4,98).

Lương viên chức chuyên ngành lưu trữ

Ngoài công chức, viên chức hai chuyên ngành trên, từ tháng 10/2022, cụ thể là 15/10/2022, viên chức chuyên ngành lưu trữ cũng áp dụng cách xếp lương theo quy định của Thông tư 07/2022/TT-BNV.

Theo đó, Thông tư 07 có quy định cách xếp lương khi hết thời gian tập sự như sau:

Chức danh viên chức

Trình độ đào tạo

Hệ số lương

Mức lương

(đồng/tháng)

Lưu trữ viên trung cấp

Trung cấp

- Loại B

- Bậc 1

- Hệ số lương 1,86

Từ 2.771.400 - 6.049.400

Cao đẳng

- Loại B

- Bậc 2

- Hệ số lương 2,06

Từ 3.069.400 - 6.049.400

Lưu trữ viên

Đại học

- Loại A1

- Bậc 1

- Hệ số lương 2,34

Từ 3.486.600 - 7.420.200

Thạc sỹ

- Loại A1

- Bậc 2

- Hệ số lương 2,67

Từ 3.978.300 - 7.420.200

Tiến sĩ

- Loại A1

- Bậc 3

- Hệ số lương 3,0

Từ 4.470.000 - 7.420.200

Lương công chức ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn 

Các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn sẽ được xếp lương theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BNNPTNT từ 06/10/2022.

Cụ thể, công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn gồm các ngạch công chức chuyên ngành:

- Kiểm dịch động vật: Kiểm dịch viên chính, kiểm dịch viên và kỹ thuật viên kiểm dịch.

- Kiểm dịch thực vật: Kiểm dịch viên chính; kiểm dịch viên và kỹ thuật viên kiểm dịch.

- Kiểm soát đê điều: Kiểm soát viên chính, kiểm soát viên, kiểm soát viên trung cấp.

- Kiểm lâm: Kiểm lâm viên chính, kiểm lâm viên và kiểm lâm viên trung cấp.

- Kiểm ngư: Kiểm ngư viên chính, kiểm ngư viên, kiểm ngư viên trung cấp.

- Thuyền viên kiểm ngư: Thuyên viên kiểm ngư chính; thuyền viên kiểm ngư; thuyền viên kiểm ngư trung cấp.

- Thuyền viên kiểm ngư: Thuyền viên kiểm ngư chính, thuyền viên kiểm ngư và thuyền viên kiểm ngư trung cấp.

Theo đó, căn cứ vị trí việc làm, nhiệm vụ cũng như chuyên môn công chức ngành này đảm nhiệm, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định cách xếp lương của các ngạch công chức này như sau:

Ngạch công chức

Hệ số

Mức lương

(đồng/tháng)

- Kiểm lâm viên chính

- Kiểm ngư viên chính

- Thuyền viên kiểm ngư chính

- Loại A2, nhóm A2.1

- Từ 4,4 - 6,78.

Từ 6.556.000 - 10.102.200

- Kiểm dịch viên chính động vật

- Kiểm dịch viên chính thực vật

- Kiểm soát viên chính đê điều

- Loại A2, nhóm A2.2

- Từ 4,0 - 6,38.

Từ 5.960.000 - 9.506.200

- Kiểm dịch viên động vật

- Kiểm dịch viên thực vật

- Kiểm soát viên đê điều

- Kiểm lâm viên

- Kiểm ngư viên

- Thuyền viên kiểm ngư

- Loại A1

- Từ 2,34 - 4,98

Từ 3.486.600 - 7.420.200

- Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

- Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

- Kiểm soát viên trung cấp đê điều

- Kiểm lâm viên trung cấp

- Kiểm ngư viên trung cấp

- Thuyền viên kiểm ngư trung cấp

- Loại B

- Từ 1,86 - 4,06.

Từ 2.771.400 - 6.049.400

Sau khi hết tập sự

Trình độ đào tạo tiến sĩ

- Loại A1

- Từ 3,0 - 4,98 (từ bậc 3)

Từ 4.470.000 - 7.420.200

Trình độ đào tạo thạc sĩ

- Loại A1

- Từ 2,67 - 4,98 (từ bậc 2)

Từ 3.978.300 - 7.420.200

Trình độ đào tạo cao đẳng

- Loại B

- Từ 2,06 - 4,06 (bậc 2)

Từ 3.069.400 - 6.049.400